Forbes.com: The World’s Billionaires [03.2008]
Danh sách tỉ phú US$ trên thế giới xếp hạng tháng 3 năm 2008 của tạp chí Forbes. Warren Buffett vượt lên dẫn đầu, hơn ông trùm viễn thông Carlos Slim Helu 2 tỉ US$, đẩy ông bạn vong niên Bill Gates xuống hàng thứ 3. Dễ hiểu, bởi Gates đang dần rút lui khỏi công việc điều hành nặng nhọc tại Microsoft và rót hàng tỉ đô la cùng vợ làm từ thiện. Mỹ vẫn chiếm đại đa số các tỉ phú trong danh sách hàng năm này của Forbes. So với danh sách năm 2007, dễ nhận thấy sự bứt phá của các tỉ phú Ấn Độ (đứng liền từ vị trí thứ 4 đến thứ 6 và thứ 8 trong bảng tổng sắp). Nước Đức vẫn chỉ đóng góp 2 tỉ phú già nua trên 80 tuổi là hai anh em gia đình Albrecht, trong đó ông anh là chủ chuỗi siêu thị Aldi rộng khắp. Nước Nga đóng góp rất nhiều tỉ phú, với 2 tỉ phú trong top 15, trong đó ông chủ đình đám của CLB bóng đá Chelsea đứng vị trí thứ 15. Thuỵ Điển có ông chủ tập đoàn IKEA nổi tiếng đứng vị trí thứ 7. Tây Ban Nha có ông chủ hãng Zarar đứng ở vị trí thứ 22. (Hêhê, hồi sang Madrid nhìn cửa hàng Zarar mà đâu có biết nó là hãng thời trang hơi bị khủng). Việt Nam mình chưa thấy đồng chí nào vinh dự góp mặt trong câu lạc bộ tỉ phú này. Hừ! 😦
Hạng | Tên | Quốc tịch | Tuổi | (Tỉ US$) | Cư trú |
1 | Warren Buffett | Mỹ | 77 | 62.0 | Mỹ |
2 | Carlos Slim Helu & family | Mexico | 68 | 60.0 | Mexico |
3 | William Gates III | Mỹ | 52 | 58.0 | Mỹ |
4 | Lakshmi Mittal | Ấn Độ | 57 | 45.0 | Anh |
5 | Mukesh Ambani | Ấn Độ | 50 | 43.0 | Ấn Độ |
6 | Anil Ambani | Ấn Độ | 48 | 42.0 | Ấn Độ |
7 | Ingvar Kamprad & family | Thuỵ Điển | 81 | 31.0 | Thuỵ Sỹ |
8 | KP Singh | Ấn Độ | 76 | 30.0 | Ấn Độ |
9 | Oleg Deripaska | Nga | 40 | 28.0 | Nga |
10 | Karl Albrecht | Đức | 88 | 27.0 | Đức |
11 | Li Ka-shing | Hồng kông | 79 | 26.5 | Hồng kông |
12 | Sheldon Adelson | Mỹ | 74 | 26.0 | Mỹ |
13 | Bernard Arnault | Pháp | 59 | 25.5 | Pháp |
14 | Lawrence Ellison | Mỹ | 63 | 25.0 | Mỹ |
15 | Roman Abramovich | Nga | 41 | 23.5 | Nga |
16 | Theo Albrecht | Đức | 85 | 23.0 | Đức |
17 | Liliane Bettencourt | Pháp | 85 | 22.9 | Pháp |
18 | Alexei Mordashov | Nga | 42 | 21.2 | Nga |
19 | Prince Alwaleed Bin Talal Alsaud | Saudi Arabia | 51 | 21.0 | Saudi Arabia |
20 | Mikhail Fridman | Nga | 43 | 20.8 | Nga |
21 | Vladimir Lisin | Nga | 51 | 20.3 | Nga |
22 | Amancio Ortega | Tây Ban Nha | 72 | 20.2 | Tây Ban Nha |
23 | Raymond, Thomas & Walter Kwok | Hồng kông | NA | 19.9 | Hồng kông |
24 | Mikhail Prokhorov | Nga | 42 | 19.5 | Nga |
25 | Vladimir Potanin | Nga | 47 | 19.3 | Nga |